skip to Main Content

Cập Nhật Giá Vật Liệu Xây Dựng Mới Nhất Hôm Nay 2020

Cập Nhật Giá Vật Liệu Xây Dựng Hiện Nay Tại TPHCM

Bảng báo giá đá xây dựng mới nhất năm 2020

Đá xây dựng 1 x 2: là loại đá có kích cỡ 10 x 28mm ( hoặc nhiều loại kích cỡ khác như: 10 x 25 mm còn gọi là đá 1×2 bê tông; 10 x 22 mm còn gọi là đá 1×2 quy cách ( đá 1×1 ), 10 x 16 mm,… tuy theo nhu cầu sử dụng của khách hàng). Sản phẩm dùng để đổ bê tông làm đường băng sân bay, nhà cao tầng, đường quốc lộ, cầu cảng đặc biệt sử dụng phổ biến tại các nhà máy bê tông tươi hoặc bê tông nhựa nóng, v.v…

Đá xây dựng 2×4: là đá xây dựng kích thước 2x4cm, và là một loại đá dăm được khai thác tại mỏ đá của Công ty. Loại đá này được dùng để đổ bê tông xây dựng nhà cao tầng, cầu cảng, đường băng sân bay, đường cao tốc và được dùng phổ biến ở các nhà máy bê tông tươi hay bê tông nhựa nóng.

Đá xây dựng 4 x 6: có kích cỡ từ 50 mm đến 70mm, được sàng tách ra từ sản phẩm đá khác. Loại đá này dùng làm chân đế gạch lót sàn, gạch bông, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống và thi công các công trình giao thông và phụ gia cho các loại VLXD khác .v.v…Ngoài đá 4×6 CTY DUY NAM còn cung cấp các loại đá xây dựng khác ( đá 0x4, đá 5×7, đá xanh, đá mi, đá 1×2 ).

Đá mi sàng: Có kích cỡ từ 5mm đến 10mm, được sàng tách ra từ sản phẩm đá khác. Loại đá này được dùng làm chân đế gạch lót sàn, gạch bông, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống cũng như thi công các công trình giao thông và phụ gia cho các loại VLXD khác .v.v…

Đá mi bụi: Là mạt đá, với kích cỡ từ 0 đến 5mm, được sàng và tách ra từ các sản phẩm đá khác. Loại đá này dùng làm chân đế gạch lót sàn, gạch bông, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống cũng như thi công các công trình giao thông và phụ gia cho các loại VLXD khác .v.v…

.Đá xây dựng  5×7 :  là loại đá xây dựng có kích cỡ 50×70 mm. Công dụng chủ yếu của đá 5×7 cũng tương tự như đá 4×6 là làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống và thi công các công trình giao thông và  phụ gia cho các loại VLXD khác .v.v…Tùy thuộc vào từng mục đích khác nhau người ta mới sử dụng loại đá khác nhau.

.Bảng giá đá xây dựng đầy đủ nhất

Cập nhật bảng báo giá đá xây dựng  mới nhất và đầy đủ nhất. Bảng báo giá các loại đá xây dựng phổ biến hiện nay như: giá đá hộc xây dựng, giá đá 4×6, giá đá mi, giá đá 1×2…

Bảng báo giá cát xây dựng mới nhất năm 2020

.Cát xây tô : là loại cát sạch, mịn dùng để tạo mặt phẳng tường sau khi tô – trát. Cát xây tô có vai trò quan trọng đối với xây dựng, đặc biệt là các công trình xây dựng nhà cửa.

+ Cát có mô đun độ lớn ML = 0,7~1,4

+ Hàm lượng muối gốc suphít, muối gốc sunphát dưới 1% trên tổng khối lượng cát.

+ Hàm lượng bùn đất sét, hàm lượng hữu cơ dưới 5% trên tổng khối lượng cát.

+ Hàm lượng sỏi có đường kính từ 5>10mm (không có).

+ Hàm lượn á sét và các tạp chất khác ở dạng cục (không có)

+Trong cát không được chưa các loại vật liệu, các loại rác và tạp chất khác.

.Cát bê tông :là loại cát vàng dùng để sản xuất bê tông cho các hạng mục công trình quan trọng. Cát cần phải là loại cát sạch, không lẫn tạp chất hữu cơ, hạt cát đều, hình tròn. Trước khi chia tỉ lệ, cát  được rửa sạch  và chuyển đến bộ phận kĩ thuật cân điện tử.thí nghiệm xác định mô dun và thành phần hạt.cỡ mô du của cát bê tông loại 1 là cỡ > 1.8

.Cát san lấp :đây cũng là loại cát đen nhưng kích cỡ hạt của chúng không giống nhau, cát này thường có màu xám và rất hay lẫn tạp chất nên chất lượng không bằng hai loại nói trên. Nó thường được sử dụng làm phần nền, móng nhà. Tuy nhiên, giá thành cát lấp khá rẻ, rẻ hơn nhiều so với cát vàng và cát đen.

Đôi khi cát vàng còn được dùng để chát tường nhưng nhược điểm của loại cát này là làm cho tường không được láng mịn nên nó ít được sử dụng vào mục đích này.

Cát Đá Xây Dựng

.Bảng giá cát xây dựng đầy đủ nhất

Tham khảo bảng báo giá cát xây dựng mới nhất  giúp quý khách hàng có thể nắm rõ hơn về giá thành của các loại cát xây dựng hiện nay.

Các loại cát xây dựng hiện nay có nhiều loại khác nhau, tùy vào chất lượng của từng loại cát xây dựng, tùy vào từng đơn vị phân phối cát xây dựng mà giá thành các loại cát sẽ có sự chênh lệch khác nhau.

Bảng báo giá gạch xây dựng mới nhất năm 2020

Gạch bốn lỗ :Với nguồn nguyên liệu đất sét chất lượng cao, được ngâm ủ kỹ trong vòng 3 – 6 tháng, qua hệ thống đùn nén và lò nung kỹ thuật cao, gạch tuynel Hà Thành có hình dáng, màu sắc đẹp và khả năng chịu lực cao & khả năng thấm nước thấp. Gạch tuynel Hà Thành thõa TCVN 1450:1998 và TCN 1450:1998.

Loại: Gạch Tuynel

Kích thước: 190 x 80 x 80 (mm)

Khối lượng: 1.2 kg

Gạch tuynel 4 lỗ là gạch xây tường được sử dụng rộng rãi cho các công trình nhà cao tầng, công trình đòi hỏi chiếm diện tích ít để sử dụng. Gạch 4 lỗ chuyên dùng xây tường 100 (mm).

.Gạch hai lỗ ( gạch đinh) :Loại: Gạch Tuynel  – Kích thước: 180 x 80 x 45 (mm)-Khối lượng: 1.1 kg

Gạch tuynel 2 lỗ TT là gạch xây cường độ cao, có kích thước nhỏ gọn được sử dụng kèm theo các sản phẩm gạch 6 lổ tròn hiện có tại công ty để xây các điểm cần thiết trong các công trình dân dụng và công nghiệp.

.Gạch sáu lỗ :Loại: Gạch Tuynel –Kích thước: 170 x 75 x 115 (mm) –Khối lượng: 1.5 kg

Gạch tuynel 6 lỗ là loại gạch xây được sử dụng rộng rãi cho các công trình dận dụng. Gạch tuynel 6 lỗ có độ rổng cao dể sử dụng trong việc thay đổi chiều dày tường để phù hợp với tính năng chịu lực hoặc bao che, tiết kiệm chi phí khối xây. Gạch có thể dùng xây tường nhà dầy 100, 150, 200 mm(2 lớp)

GẠCH ỐNG 4 LÔ TUYNEL ĐVT GIÁ CHƯA VAT GIÁ CÓ VAT GHI CHÚ
1 Gạch thường chay Viên 750 0,5%
2 Gạch thường tiến phát Viên 750 0,5%
3 Gạch TUYNEL Đồng Tâm17 Viên 950 0,5%
4 Gạch TUYNEL như y Viên 950 0,5%
5 Gạch TUYNEL Tám Quỳnh Viên 1000 0,5%
6 Gạch TUYNEL Rạng Đông Viên 950 0,5%
7 Gạch TUYNEL PH Thành Viên 1000 0,5%
8 Gach TUYNEL PH AN Viển 1000 0,5%
9 Gạch TUYNEL Hữu Thuấn Viên 950 0,5%
10 Gach MC Viên 1100 0,5%
11 Gach xuân hoa Viên 1100 0,5%
12 Gach phương đông Viên 950 0,5%

Đơn Giá San Lấp Mặt Bằng 2020

San lấp mặt bằng là gì?

San lấp mặt bằng, là công việc thi công san phẳng nền đất một công trình xây dựng hay một mặt bằng quy hoạch, từ một mặt đất có địa hình tự nhiên cao thấp khác nhau. San phẳng là việc đào những chỗ đất cao nhất trong nội tại vùng đất đó vận chuyển đến các vùng thấp nhất và đắp vào những chỗ thấp đó, nhằm làm phẳng lại bề mặt địa hình vùng đất đó theo chủ định trước của con người (mặt thiết kế định trước, có kể đến độ dốc thoát nước bề mặt). Như vậy bản thân công tác san đất thường bao gồm các công tác đào đất, vận chuyển đất và đắp đất.

Đơn giá thi công san lấp mặt bằng tại Tp Hồ Chí Minh

Đơn giá thi công san lấp mặt bằng tại Hồ Chí Minh tùy theo từng công tư xây dựng, chủ thầu san lấp, mà đơn giá san lấp mặt bằng thấp hay cao. Đơn giá san lấp mặt bằng hiện nay trên thị trường có sự chênh lệch tương đối, vào khoảng 100.000 – 150.000đ/m3. Giá thi công hạng mục này đa phần chưa bao gồm thuế VAT, bạn có thể nhẩm tỉnh dựa trên khối lượng công việc công trình. Con số này sẽ khác nhau tùy vào tình trạng và quy mô công trình.

Hiện nay có rất nhiều đơn vị, công ty thi công mặt bằng tại tp Hồ Chí Minh. Mỗi một công ty chuyên san lấp mặt bằng sẽ có đơn giá san lấp mặt bằng khác nhau, vì vậy trước khi thực hiện san lấp mặt bằng, gia chủ nên tìm hiểu thật kĩ để tìm được một công ty san lấp mặt bằng uy tín, chất lượng, giá thành rẻ nhất.

Công ty Duy Nam chuyện cung cấp cát san lấp, bơm cát san lấp khối lượng lớn và nhỏ khu vực phía nam. với giá thành tốt nhất, trứ lượng cát luôn đáp ứng đủ cho quý khách hàng.

Địa chỉ Liên Hệ:

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG DUY NAM

Địa Chỉ: 19/91G QL1A, Trung Mỹ Tây, Quận 12, TPHCM

Website: http://catdaxaydung24h.com.vn/

Email:vlxdduynam@gmail.com

Điện Thoại: 0818.21.21.21 – 0943.928.928 – 0907.339.886

Back To Top